InstructorAnh Tuan
TypeOnline Course
Student Enrolled54
PriceFree
Buy NowBook Now
Section 1Giới thiệu
Lecture 1Giới thiệu giao diện PhotoshopFree Preview
 Giới thiệu giao diện Photoshop

  1. Giới thiệu giao diện cơ bản của Photoshop

Như hình trên, các bạn có thể thấy đây là giao diện nền tảng ban đầu khi mới nhập môn Photoshop:

  • Thanh Tools

Thanh chứa toàn bộ công cụ của Photoshop.

  • Thanh menu

Một trong những yếu tố cơ bản của Adobe Photoshop là thanh menu, nằm ở trên cùng của chương trình. Thanh menu được sử dụng để mở và lưu tệp, điều chỉnh kích thước canvas, truy cập một số công cụ chỉnh sửa, mở và đóng các cửa sổ khác nhau, v.v.

  • Thanh Option

Được liên kết trực tiếp với Toolbar (Thanh công cụ) là Options Bar (Thanh tùy chọn) của Photoshop. Khi bạn chọn một công cụ trên Toolbar, Option Bar sẽ hiện thị các tuỳ chọn cho công cụ ấy. Options Bar (Thanh tùy chọn) nằm ngang suốt đầu giao diện, ngay phía trên cửa sổ tài liệu.

  • Panels – Các bảng điều khiển

Dọc bên phải giao diện của Photoshop là vị trí các Panel – bảng điều khiển. Panel là nơi bạn truy xuất tất cả các loại lệnh và tùy chọn. Có nhiều Panel khác nhau cho các tác vụ khác nhau. Panel quan trọng nhất là bảng điều khiển Lớp – Layers Panel. Đó là nơi bạn kiểm soát các lớp của một tài liệu.

  • Bảng Layer- Layers panel

Cũng giống như cửa sổ Tài liệu, mỗi bảng điều khiển có một tab ở trên cùng hiển thị tên của bảng điều khiển. Tuy nhiên, lưu ý rằng có hai tab khác ở bên phải của tab Lớp. Một Tab là Channels – Kênh  và bảng kia tên Path – Đường dẫn. Đây là các bảng điều khiển khác được lồng vào với bảng điều khiển Layer, tất cả nằm trong cùng một nhóm bảng điều khiển. Tên của bảng điều khiển hiện đang mở trong nhóm (trong trường hợp này là bảng điều khiển Layer – Lớp) xuất hiện sáng hơn các bảng khác:

  • Mở thêm bảng Photoshop Panels ở đâu?

Theo mặc định, khởi đầu chỉ có một số bảng được hiển thị. Nhưng có rất nhiều bảng khác trong Photoshop. Bạn sẽ tìm thấy danh sách đầy đủ các bảng trong menu Window trong Thanh Menu:

How to Save an Action Set in Adobe Photoshop | Webucator

  • Workspaces – Không gian làm việc

Cuối cùng, chúng ta cùng xem xét về Workspaces – Không gian làm việc. Workspace trong Photoshop là thiết lập một giao diện tuỳ chọn, bao gồm sắp xếp vị trí, tuỳ chọn ẩn hay hiển thị các Panel, Toolbar, Menu …. Workspace có thể kiểm soát cho phép Panel nào của Photoshop được hiển thị trên màn hình, cùng với cách các bảng đó được sắp xếp. Workspace có thể thay đổi bố cục của các công cụ trong Thanh công cụ, các mục trong Thanh Menu, cùng với các phím tắt, cũng có thể được tùy chỉnh bởi thiết lập trong Workspace.

Theo mặc định, Photoshop sử dụng một Workspace có tên là Essentials. Workspace Essentials là một không gian làm việc chung, đa năng, với bố cục giao diện phù hợp với nhiều loại tác vụ khác nhau. Nhưng còn có những workspace khác để bạn lựa chọn.

Cách tạo tờ giấy mới

Vào menu chọn File/New.

Background Contents:

  • White: Tờ giấy mới sẽ có màu trắng.
  • Background Color: Tờ giấy mới sẽ có màu của background color.
  • Transparent: Tờ giấy trong suốt, không có màu.

Hướng dẫn cách xoay tờ giấy

Vào menu, chọn Image/Image Rotation:

Lecture 2Tổng quan về LayerFree Preview
Tổng quan về Layer


 

 

Lecture 3Tổng quan về PixelsFree Preview

Cách lưu file hình

 

Vào menu chọn File/Save As:

1.Tìm hiểu về định dạng hình ảnh JPG.

2. Tìm hiểu về định dạng hình ảnh PNG.

3.Tìm hiểu về định dạng hình ảnh GIFF.

4.Tìm hiểu về định dạng hình ảnh TIFF.

5.Tìm hiểu về định dạng hình ảnh BMP.

Section 2Công cụ cơ bản
Lecture 4Magic Wand ToolFree Preview

 

HƯỚNG DẪN CÔNG CỤ MAGIC WAND TOOL

Tải bài tập tại đây

Bài 1

  • Bước 1:  

    Sau khi mở Adobe Photoshop CS6. Chọn công cụ Magic Wand Tool ( Phím tắt: W)

  • Bước 2: 

    Chọn vào nền trắng của hình. Tolerance: 32. Bật nút Contiguous.

  • Bước 3: 

    Vào thanh menu chọn Select / Inverse

  • Bước 4: 

    Chọn công cụ Move Tool (Phím tắt: V). Click giữ chuột di chuyển hình sang hình bên cạnh.

  • Bước 5: 

    Giữ chuột rê vào giữa màn hình. Sau đó thả chuột ra. Vào menu chọn Edit/Free Transform (Ctrl/Command+T).

  • Bước 6:

    Giữ phím Shift và thu nhỏ hình lại (Giữ phím nhằm giữ đúng tỷ lệ hình). Nhấn Enter kết thúc.

  • Bước 7: 

    Quay về hình cũ. Vào menu chọn Select/Deselect (Ctr/Command + D) để tắt vùng chọn.

Bài 2

  • Bước 1:  

    Chọn công cụ Magic Wand Tool ( Phím tắt: W)

  • Bước 2: 

    Chọn vào nền xanh của hình. Tolerance: 32. Tắt nút Contiguous (Chọn tất cả màu tương đồng trên hình)

 

Các bước sau giống như ở bài 1

  • Bước 3: 

    Vào thanh menu chọn Select / Inverse (Ctrl/Command+Shift+I)

  • Bước 4: 

    Chọn công cụ Move Tool (Phím tắt: V). Click giữ chuột di chuyển hình sang hình bên cạnh.

  • Bước 5: 

    Giữ chuột rê vào giữa màn hình. Sau đó thả chuột ra. Vào menu chọn Edit/Free Transform (Ctrl/Command+T).

  • Bước 6:

    Giữ phím Shift và thu nhỏ hình lại (Giữ phím nhằm giữ đúng tỷ lệ hình). Nhấn Enter kết thúc.

  • Bước 7: 

    Quay về hình cũ. Vào menu chọn Select/Deselect (Ctr/Command + D) để tắt vùng chọn.

  • Magic Wand Tool

     

    Link tải bài tập về máy:

    .

    Magic Wand Tool

    Magic Wand (phím tắt W): Công cụ dùng để chọn vùng có màu tương đồng.

    Công cụ dùng để mở rộng hoặc loại bỏ vùng chọn trong Photoshop.

    Thông số càng lớn thì độ nhận diện màu tương đồng càng mở rộng và ngược lại.

    Move Tool (phím tắt V): Công cụ dùng để di chuyển Layer hoặc hình ảnh.

    • Menu Edit/ FreeTransform (phím tắt Ctrl+T/Command+T): Công cụ dùng để biến dạng hình. Giữ phím Shift khi phóng to hoặc thu nhỏ hình để giữ nguyên tỉ lệ hình.
    • Menu Select/Inverse (Ctrl+Shift+I/Command+Shift+I): Đảo ngược vùng chọn.
    • Menu Select/Deselect (Ctrl+D/Command+D):  Tắt vùng chọn.

     

Lecture 5Hướng dẫn công cụ Lasso ToolsFree Preview

Hướng dẫn công cụ Lasso Tools

Polygonal Lasso Tool

Lasso Tool: Công cụ khoanh nhanh vùng chọn.

Polygonal Lasso Tool: Công cụ lấy vùng chọn theo nét.

Magnetic Lasso Tool: Công cụ lấy vùng chọn bằng cách hút từng điểm nam châm.

 

Anti-aliasing hay “khử răng cưa” là làm cho hình ảnh được hiển thị trên màn hình với các pixel trở nên mịn hơn và có cảm giác sống động hơn. Hình ảnh hiển thị trên màn hình là những ô hình vuông ghép lại với nhau. Những ô vuông nhỏ đó được xếp cạnh nhau, tạo thành hiện tượng răng cưa.

Anti-Aliasing

Anti-Aliasing

Lecture 6Bài tập tổng hợpFree Preview

Bài tập tổng hợp

Lecture 7Hướng dẫn công cụ Quick Selection ToolsFree Preview

Hướng dẫn công cụ Quick Selection Tools 

 

 

  Quick Selection (W): Công cụ hỗ trợ kéo chọn vùng chọn nhanh và hiệu quả

  •  Chức năng thêm hoặc trừ vùng chọn.
  • Sample All Layers: Chọn vùng chọn theo đối tượng của tất cả Layer hiển thị.
  • Auto-Enhance: Tự động làm mịn nét vùng chọn.

Phím tắt

  • Giữ phím Alt / Option để trừ vùng chọn.
  • Phím : tăng kích thước Brush của Quick Selection Tool.
  • Phím : giảm kích thước Brush của Quick Selection Tool.

Thủ thuật học Photoshop CS6

Để chọn vùng chọn những hình phức tạp bằng công cụ Quick Selection. Các bạn nên click chọn từ từ theo chi tiết hình. Vùng chọn sẽ lan đi chính xác.

 

 

Lecture 8Hướng dẫn quản lý Layers và Free TransformFree Preview

Hướng dẫn quản lý Layers và Free Transform

 

Phần 1: Copy Layer

  • Cách 1: Chọn về công cụ Move Tool (V), sau đó giữ phím Alt / Option di chuyển đối tượng cần copy.
  • Cách 2 : Vào menu chọn Layer -> Duplicate Layer 
  • Cách 3: Vào menu chọn Layer -> New -> Layer Via Copy ( Ctrl / Command + J)

Phần 2: Chọn Layer

  • Cách 1 : Chọn trực tiếp Layer trong bảng Layers

  • Cách 2: Click phải vào đối tượng chọn tên Layer.

  • Cách 3: Giữ phím Ctrl / Command click chọn đối tượng
  • Cách 4 : Chọn Auto-Select

Phần 3: History

  • History là bảng lịch sử thao tác làm việc trong công cụ Photoshop. Để hiển thị History chúng ta vào menu chọn Window / History.

  • Để tăng lưu lượng history cho bộ nhớ. Các bạn vào menu chọn Edit / Preferences / Performance

Phần 4: Free Transfrom

  • Để biếng đổi hình dạng đối tượng hình trong Photoshop. Các bạn sẽ làm quen với công cụ Free Transform. Vào menu chọn Edit / Free Transform (Ctrl / Command +T)

  • Click chuột phải sẽ xuất hiện bảng Free Transform.

Scale: Dùng để thu nhỏ hoặc phóng to hình.

Rotate: Dùng để xoay hình ảnh.

Skew: Dùng để biến dạng hình.

Distort: Dùng để biến dạng hình (linh hoạt hơn Skew).

Perspective: Tạo hiệu ứng phối cảnh.

Warp: Được chia thành 9 ô vuông để dễ dàng biến dạng hình ảnh trong ô.

Rotate 180 degree: Xoay 180 độ.

Rotate 90 degree CW (Clockwise): 90 độ theo chiều kim đồng hồ.

Rotate 90 degree CCW (Counterclockwise): 90 độ ngược chiều kim đồng hồ.

Flip Vertical: Lật hình theo phương đứng.

Flip Horizontal: Lật hình theo phương ngang.

Hướng dẫn xoay hình quanh trục

  1. Chọn đối tượng hình sau đó nhấn tổ hợp phím Ctrl / Cmd +T (Free Transform). Giữ phím Shift di chuyển trục Axis vào vị trí trục xoay.
  2. Tiếp theo xoay hình. Enter kết thúc.
  3. Nhấn liên tục tổ hợp phím Ctrl /Cmd + Alt / Option +T

Lecture 9Hướng dẫn đánh chữ trong PhotoshopFree Preview

Hướng dẫn đánh chữ trong Photoshop

 

 

Phím tắt T (Text).

Ghi chú:

  • Để Font chữ tiếng Việt không bị lỗi, chúng ta nên chọn Font Vni.
  • Cách khắc phục lỗi Font khi thứ tự dấu bị nhảy ra trước chữ.

PHÍM TẮT KHI THAO TÁC TRÊN TEXT:

Phím T (text)

Ctrl/Cmd+Enter: Kết thúc thao tác.

Esc: Thoát thao tác.

Ctrl/Cmd+A: Đánh dấu toàn bộ chữ.

Ctrl / Cmd + Shift + > : Tăng kích thước chữ

Ctrl / Cmd + Shift + < : Giảm kích thước chữ

Lecture 10Modify SelectionFree Preview

Modify Selection

 

1. Select > Modify > Border …

Tạo khung cho một vùng chọn sẳn có với độ rộng là width. Width có thể thay đổi từ 1 đến 200. Giả sử Width có giá trị là 20 thì vùng chọn mới sẽ được tạo thành từ vùng chọn cũ bắng cách lấn vào trong 10 pixels và lấn ra ngoài 10 pixels.

2.Select > Modify > Smooth …

Làm trơn vùng chọn hoặc bo tròn góc  cho vùng chọn hình chữ nhật.

4.Select > Modify > Feather …

Làm mờ (blur) biên của vùng chọn bằng cách tạo ra một ranh giới chuyển tiếp (transitionboundary) giữa vùng chọn  và những điểm xung quanh. Việc làm mờ này sẽ làm mất chi tiết của những điểm tại biên của vùng chọn.

Feathering là thuật ngữ của Photoshop để chỉ “các cạnh mềm”. Tạo một cạnh mềm xung quanh vùng chọn là một cách hay để pha trộn hình ảnh, làm nổi bật một đối tượng trong hình ảnh hoặc điều chỉnh các cạnh khắc nghiệt cho đồ họa web.

Lecture 11Bài tập tổng hợpFree Preview

Bài tập tổng hợp

 

 

Lecture 12Bài tập tổng hợpFree Preview

Bài tập tổng hợp

 

Lecture 13Gradient ToolFree Preview

Làm chủ công cụ Gradient Tool

 

 

 Gradient Tool (Phím tắt G)

Gradient Style:

Linear Gradient

Radial Gradient  

Angle Gradient

Reflected Gradient

Diamond Gradient

PHÍM TẮT

Ctrl/Cmd+J(Layer Via Copy) : tách hình trên Layer.

Ctrl/Cmd+D (Deselect): Tắt vùng chọn.

Ctrl/Cmd+Shift+N (New Layer): Tạo layer mới.

Lecture 14 Hướng dẫn tô màu Free Preview

 Hướng dẫn tô màu trong Photoshop

 

 

  Sử dụng Magic Wand Tool (W) để chọn vùng tô màu. Giữ phím Shift để chọn nhiều vùng cùng lúc.

 Eyedropper Tool (I) : công cụ dùng để trích màu đối tượng.

Window /  Arrange / 2- up Vertical: Chia 2 cửa sổ theo phương đứng.

Tô màu

Cách 1: Sử dụng Paint Bucket Tool (G) để tô màu (chỉ tô được màu Foreground)

Cách 2:

  • Sử dụng phím tắt: Alt  / Option + Delete: tô màu Foreground Color.
  • Sử dụng phím tắt: Ctrl / Cmd + Delete: tô màu Background Color.