InstructorAnh Tuan
TypeOnline Course
Student Enrolled194
PriceFree

NỘI DUNG KHÓA HỌC

(Phiên bản CS6)

Khóa học Photoshop Online cơ bản miễn phí

 Khóa học Photoshop Online cơ bản hoàn toàn miễn phí dành cho các bạn muốn học muốn bắt đầu tìm hiểu về Photoshop cho công việc, đam mê. Dù công nghệ phát triển như hiện nay nhưng Photoshop vẫn không thể thiếu dù AI phát triển thế nào. Kiến thức Photoshop cơ bản vẫn là nhu cầu tất yếu dành cho bạn như việc bạn học đánh words, excel vậy.

Hy vọng qua khả năng truyền đạt yếu kém của mình vẫn có thể giúp các bạn nắm vững Photoshop cơ bản như nhu cầu hành trang cơ bản cho các bạn trẻ muốn tự học photoshop.

Dù bạn là người mới bắt đầu hoặc đã có kinh nghiệm với Photoshop, lớp học của chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện những dự án sáng tạo của riêng bạn.

Bạn đã bao giờ muốn học cách chỉnh sửa ảnh, tạo ra những thiết kế đồ họa độc đáo hoặc thậm chí là tạo ra những tác phẩm nghệ thuật số ấn tượng mà không cần phải bỏ ra một khoản tiền lớn cho các khóa học chuyên nghiệp? Hãy đến với 4Gtools!

 Nội Dung Khóa học

Section 1Giới thiệu
Lecture 1Giới thiệu giao diện PhotoshopFree Preview
 Giới thiệu giao diện Photoshop

  1. Giới thiệu giao diện cơ bản của Photoshop

Như hình trên, các bạn có thể thấy đây là giao diện nền tảng ban đầu khi mới nhập môn Photoshop:

  • Thanh Tools

Thanh chứa toàn bộ công cụ của Photoshop.

  • Thanh menu

Một trong những yếu tố cơ bản của Adobe Photoshop là thanh menu, nằm ở trên cùng của chương trình. Thanh menu được sử dụng để mở và lưu tệp, điều chỉnh kích thước canvas, truy cập một số công cụ chỉnh sửa, mở và đóng các cửa sổ khác nhau, v.v.

  • Thanh Option

Được liên kết trực tiếp với Toolbar (Thanh công cụ) là Options Bar (Thanh tùy chọn) của Photoshop. Khi bạn chọn một công cụ trên Toolbar, Option Bar sẽ hiện thị các tuỳ chọn cho công cụ ấy. Options Bar (Thanh tùy chọn) nằm ngang suốt đầu giao diện, ngay phía trên cửa sổ tài liệu.

  • Panels – Các bảng điều khiển

Dọc bên phải giao diện của Photoshop là vị trí các Panel – bảng điều khiển. Panel là nơi bạn truy xuất tất cả các loại lệnh và tùy chọn. Có nhiều Panel khác nhau cho các tác vụ khác nhau. Panel quan trọng nhất là bảng điều khiển Lớp – Layers Panel. Đó là nơi bạn kiểm soát các lớp của một tài liệu.

  • Bảng Layer- Layers panel

Cũng giống như cửa sổ Tài liệu, mỗi bảng điều khiển có một tab ở trên cùng hiển thị tên của bảng điều khiển. Tuy nhiên, lưu ý rằng có hai tab khác ở bên phải của tab Lớp. Một Tab là Channels – Kênh  và bảng kia tên Path – Đường dẫn. Đây là các bảng điều khiển khác được lồng vào với bảng điều khiển Layer, tất cả nằm trong cùng một nhóm bảng điều khiển. Tên của bảng điều khiển hiện đang mở trong nhóm (trong trường hợp này là bảng điều khiển Layer – Lớp) xuất hiện sáng hơn các bảng khác:

  • Mở thêm bảng Photoshop Panels ở đâu?

Theo mặc định, khởi đầu chỉ có một số bảng được hiển thị. Nhưng có rất nhiều bảng khác trong Photoshop. Bạn sẽ tìm thấy danh sách đầy đủ các bảng trong menu Window trong Thanh Menu:

How to Save an Action Set in Adobe Photoshop | Webucator

  • Workspaces – Không gian làm việc

Cuối cùng, chúng ta cùng xem xét về Workspaces – Không gian làm việc. Workspace trong Photoshop là thiết lập một giao diện tuỳ chọn, bao gồm sắp xếp vị trí, tuỳ chọn ẩn hay hiển thị các Panel, Toolbar, Menu …. Workspace có thể kiểm soát cho phép Panel nào của Photoshop được hiển thị trên màn hình, cùng với cách các bảng đó được sắp xếp. Workspace có thể thay đổi bố cục của các công cụ trong Thanh công cụ, các mục trong Thanh Menu, cùng với các phím tắt, cũng có thể được tùy chỉnh bởi thiết lập trong Workspace.

Theo mặc định, Photoshop sử dụng một Workspace có tên là Essentials. Workspace Essentials là một không gian làm việc chung, đa năng, với bố cục giao diện phù hợp với nhiều loại tác vụ khác nhau. Nhưng còn có những workspace khác để bạn lựa chọn.

Cách tạo tờ giấy mới

Vào menu chọn File/New.

Background Contents:

  • White: Tờ giấy mới sẽ có màu trắng.
  • Background Color: Tờ giấy mới sẽ có màu của background color.
  • Transparent: Tờ giấy trong suốt, không có màu.

Hướng dẫn cách xoay tờ giấy

Vào menu, chọn Image/Image Rotation:

Lecture 2Tổng quan về LayerFree Preview
Tổng quan về Layer


 

 

Lecture 3Cách lưu file hìnhFree Preview

Cách lưu file hình

 

Vào menu chọn File/Save As:

1.Tìm hiểu về định dạng hình ảnh JPG.

2. Tìm hiểu về định dạng hình ảnh PNG.

3.Tìm hiểu về định dạng hình ảnh GIFF.

4.Tìm hiểu về định dạng hình ảnh TIFF.

5.Tìm hiểu về định dạng hình ảnh BMP.

 

Section 2Ngày 1
Lecture 4Magic Wand Tool & Polygonal Lasso ToolFree Preview

Magic Wand Tool

 

Link tải bài tập về máy:

.

Magic Wand Tool

Magic Wand (phím tắt W): Công cụ dùng để chọn vùng có màu tương đồng.

Công cụ dùng để mở rộng hoặc loại bỏ vùng chọn trong Photoshop.

Thông số càng lớn thì độ nhận diện màu tương đồng càng mở rộng và ngược lại.

Move Tool (phím tắt V): Công cụ dùng để di chuyển Layer hoặc hình ảnh.

  • Menu Edit/ FreeTransform (phím tắt Ctrl+T/Command+T): Công cụ dùng để biến dạng hình. Giữ phím Shift khi phóng to hoặc thu nhỏ hình để giữ nguyên tỉ lệ hình.
  • Menu Select/Inverse (Ctrl+Shift+I/Command+Shift+I): Đảo ngược vùng chọn.
  • Menu Select/Deselect (Ctrl+D/Command+D):  Tắt vùng chọn.

 

Lecture 5Lasso ToolFree Preview

Lasso Tool

 

Link tải bài tập về máy:

Lasso Tool

Lasso Tool: Công cụ khoanh nhanh vùng chọn.

Polygonal Lasso Tool: Công cụ lấy vùng chọn theo nét.

Magnetic Lasso Tool: Công cụ lấy vùng chọn bằng cách hút từng điểm nam châm.

Anti-aliasing hay “khử răng cưa” là làm cho hình ảnh được hiển thị trên màn hình với các pixel trở nên mịn hơn và có cảm giác sống động hơn. Hình ảnh hiển thị trên màn hình là những ô hình vuông ghép lại với nhau. Những ô vuông nhỏ đó được xếp cạnh nhau, tạo thành hiện tượng răng cưa.

Anti-Aliasing

Anti-Aliasing

 

 

Lecture 6Quick SelectionFree Preview

Quick Selection

 

Link tải bài tập về máy:

  Quick Selection (W): Công cụ hỗ trợ kéo chọn vùng chọn nhanh và hiệu quả

  •  Chức năng thêm hoặc trừ vùng chọn.
  • Sample All Layers: Chọn vùng chọn theo đối tượng của tất cả Layer hiển thị.
  • Auto-Enhance: Tự động làm mịn nét vùng chọn.

Phím tắt

  • Giữ phím Alt / Option để trừ vùng chọn.
  • Phím : tăng kích thước Brush của Quick Selection Tool.
  • Phím : giảm kích thước Brush của Quick Selection Tool.

Thủ thuật học Photoshop CS6

Để chọn vùng chọn những hình phức tạp bằng công cụ Quick Selection. Các bạn nên click chọn từ từ theo chi tiết hình. Vùng chọn sẽ lan đi chính xác.

 

 

Lecture 7Free TransformFree Preview

Free Transform

 

 

Link tải bài tập:

Phần 1: Copy Layer

  • Cách 1: Chọn về công cụ Move Tool (V), sau đó giữ phím Alt / Option di chuyển đối tượng cần copy.
  • Cách 2 : Vào menu chọn Layer -> Duplicate Layer 
  • Cách 3: Vào menu chọn Layer -> New -> Layer Via Copy ( Ctrl / Command + J)

Phần 2: Chọn Layer

  • Cách 1 : Chọn trực tiếp Layer trong bảng Layers

  • Cách 2: Click phải vào đối tượng chọn tên Layer.

  • Cách 3: Giữ phím Ctrl / Command click chọn đối tượng
  • Cách 4 : Chọn Auto-Select

Phần 3: History

  • History là bảng lịch sử thao tác làm việc trong công cụ Photoshop. Để hiển thị History chúng ta vào menu chọn Window / History.

  • Để tăng lưu lượng history cho bộ nhớ. Các bạn vào menu chọn Edit / Preferences / Performance

Phần 4: Free Transfrom

  • Để biếng đổi hình dạng đối tượng hình trong Photoshop. Các bạn sẽ làm quen với công cụ Free Transform. Vào menu chọn Edit / Free Transform (Ctrl / Command +T)

  • Click chuột phải sẽ xuất hiện bảng Free Transform.

Scale: Dùng để thu nhỏ hoặc phóng to hình.

Rotate: Dùng để xoay hình ảnh.

Skew: Dùng để biến dạng hình.

Distort: Dùng để biến dạng hình (linh hoạt hơn Skew).

Perspective: Tạo hiệu ứng phối cảnh.

Warp: Được chia thành 9 ô vuông để dễ dàng biến dạng hình ảnh trong ô.

Rotate 180 degree: Xoay 180 độ.

Rotate 90 degree CW (Clockwise): 90 độ theo chiều kim đồng hồ.

Rotate 90 degree CCW (Counterclockwise): 90 độ ngược chiều kim đồng hồ.

Flip Vertical: Lật hình theo phương đứng.

Flip Horizontal: Lật hình theo phương ngang.

Hướng dẫn xoay hình quanh trục

  1. Chọn đối tượng hình sau đó nhấn tổ hợp phím Ctrl / Cmd +T (Free Transform). Giữ phím Shift di chuyển trục Axis vào vị trí trục xoay.
  2. Tiếp theo xoay hình. Enter kết thúc.
  3. Nhấn liên tục tổ hợp phím Ctrl /Cmd + Alt / Option +T

Lecture 8TextFree Preview

Hướng dẫn đánh chữ: Text

 

 

Link tải bài tập về máy:

Text

Phím tắt T (Text).

Ghi chú:

  • Để Font chữ tiếng Việt không bị lỗi, chúng ta nên chọn Font Vni.
  • Cách khắc phục lỗi Font khi thứ tự dấu bị nhảy ra trước chữ.

PHÍM TẮT KHI THAO TÁC TRÊN TEXT:

Phím T (text)

Ctrl/Cmd+Enter: Kết thúc thao tác.

Esc: Thoát thao tác.

Ctrl/Cmd+A: Đánh dấu toàn bộ chữ.

Ctrl / Cmd + Shift + > : Tăng kích thước chữ

Ctrl / Cmd + Shift + < : Giảm kích thước chữ

 

Lecture 9Bài tập tổng hợpFree Preview

Bài tập tổng hợp

 

Link tải bài tập về máy:

 

 

Section 3Ngày 2
Lecture 10Modify SelectionFree Preview

Modify Selection

 

Link tải bài tập:

1. Select > Modify > Border …

Tạo khung cho một vùng chọn sẳn có với độ rộng là width. Width có thể thay đổi từ 1 đến 200. Giả sử Width có giá trị là 20 thì vùng chọn mới sẽ được tạo thành từ vùng chọn cũ bắng cách lấn vào trong 10 pixels và lấn ra ngoài 10 pixels.

2.Select > Modify > Smooth …

Làm trơn vùng chọn hoặc bo tròn góc  cho vùng chọn hình chữ nhật.

 

4.Select > Modify > Feather …

Làm mờ (blur) biên của vùng chọn bằng cách tạo ra một ranh giới chuyển tiếp (transitionboundary) giữa vùng chọn  và những điểm xung quanh. Việc làm mờ này sẽ làm mất chi tiết của những điểm tại biên của vùng chọn.

Feathering là thuật ngữ của Photoshop để chỉ “các cạnh mềm”. Tạo một cạnh mềm xung quanh vùng chọn là một cách hay để pha trộn hình ảnh, làm nổi bật một đối tượng trong hình ảnh hoặc điều chỉnh các cạnh khắc nghiệt cho đồ họa web.

 

 

 

Lecture 11Thực hành tô màuFree Preview

Thực hành tô màu

Link tải bài tập:

  Sử dụng Magic Wand Tool (W) để chọn vùng tô màu. Giữ phím Shift để chọn nhiều vùng cùng lúc.

 Eyedropper Tool (I) : công cụ dùng để trích màu đối tượng.

Window /  Arrange / 2- up Vertical: Chia 2 cửa sổ theo phương đứng.

Tô màu

Cách 1: Sử dụng Paint Bucket Tool (G) để tô màu (chỉ tô được màu Foreground)

Cách 2:

  • Sử dụng phím tắt: Alt  / Option + Delete: tô màu Foreground Color.
  • Sử dụng phím tắt: Ctrl / Cmd + Delete: tô màu Background Color.

 

 

 

 

 

 

Lecture 12Color RangeFree Preview

Color Range

 

 

Link tải bài tập:

  1. Option Select cung cấp các cách lựa chọn màu trong hình. Ở đây chúng ta chỉ tập chung vào Sampled Colors, với Sampled Colors bạn có thể chọn các pixels có màu sắc giống nhau hoặc tương đồng với điểm ảnh bạn kích chuột trên hình. Ngoài ra Photoshop còn cung cấp các lựa chọn nhanh các màu cơ bản như xanh, đỏ, tím, vàng, vùng tối, vùng sáng, màu da…

*Out of Gamut: vùng màu nằm ngoài hệ màu CMYK (hệ màu được sử dụng trong in ấn). Các phần mềm đồ họa thường sử dụng hệ màu RGB cho việc thiết kế. Điều này có nghĩa là hệ màu RGB có nhiều màu hơn là CMYK. Do đó khi thiết kế trên hệ RGB, chúng ta đi in hình ảnh sẽ có chút sai lệch do thiếu màu vì máy in chỉ sử dụng hệ màu CMYK. Vùng màu bị thiếu này chính là Out of Gamut.

Image shows circle with CMYK color inside a larger RGB color circle.

 

Lecture 13GradientFree Preview

Gradient

 

Link tải bài tập:

 

 Gradient Tool (Phím tắt G)

Gradient Style:

Linear Gradient

Radial Gradient  

Angle Gradient

Reflected Gradient

Diamond Gradient

PHÍM TẮT

Ctrl/Cmd+J(Layer Via Copy) : tách hình trên Layer.

Ctrl/Cmd+D (Deselect): Tắt vùng chọn.

Ctrl/Cmd+Shift+N (New Layer): Tạo layer mới.

 

Lecture 14Bài tập tổng hợpFree Preview

Bài tập tổng hợp

Link tải bài tập:

 

 

Section 4Ngày 3
Lecture 15Layer Mask
Lecture 16Hue Saturation
Lecture 17Color Replacement Tool
Lecture 18Tách hình
Lecture 19Bài tổng hợp
Section 5Ngày 4
Lecture 20Hướng dẫn sử dụng Pen Tool
Lecture 21Hướng dẫn cắt hình Pen Tool
Lecture 22Text & Path
Lecture 23Shape
Lecture 24Bài tập tổng hợp
Section 6Ngày 5
Lecture 25Hòa trộn
Lecture 26Content-aware fill & Clone Stamp
Lecture 27Content-Aware Scale
Lecture 28Content-Aware Move
Lecture 29Red Eye Tool
Lecture 30Patch Tool
Lecture 31Pattern
Lecture 32Bài tập tổng hợp
Section 7Ngày 6
Lecture 33Tăng sáng hình ảnh
Lecture 34Liquify
Lecture 35Vector Mask
Lecture 36Hướng dẫn tạo hình động
Lecture 37Bài tập tổng hợp
Section 8Ngày 7
Lecture 38Tạo hiệu ứng chữ
Lecture 39Tạo hình trên bảng
Lecture 40Hướng dẫn tạo bóng
Lecture 41Hướng dẫn tạo Brush
Lecture 42Hướng dẫn tạo Stroke
Section 9Ngày 8
Lecture 43Bài tập tổng hợp 11
Lecture 44Bài tập tổng hợp 12
Lecture 45Bài tập tổng hợp 13
Lecture 46Bài tập tổng hợp 14
Lecture 47Bài tập tổng hợp 15
Lecture 48Bài tập tổng hợp 16
Lecture 49Bài tập tổng hợp 17
Lecture 50Bài tập tổng hợp 19
Lecture 51Bài tập tổng hợp 18